Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật bãi đơn giản, dễ hiểu nhất
“Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật bãi” có lẽ là cụm từ mà nhiều người tiêu dùng đang tìm kiếm. Đối với các tín đồ yêu thích hàng công nghệ, điện tử Nhật bãi thì điều hòa là một sản phẩm không thể bỏ lỡ. Thế nhưng các thông tin, hướng dẫn sử dụng điều hòa tiếng Nhật là một rào cản khiến nhiều người gặp khó khăn khi sử dụn, đọc hướng dẫn điều khiển điều hòa Nhật. Do đó trong bài viết này sẽ giúp mọi người sử dụng điều hòa ở Nhật hiệu quả. Xóa bỏ e ngại khi sử dụng, có ý định mua sản phẩm.
Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật với các chức năng cơ bản
Đầu tiên Hangluot.org sẽ hướng dẫn sử dụng điều hòa Nhật bãi với các phím, chức năng cơ bản. Mà ta có thể gặp thường xuyên khi sử dụng, và trong các hướng dẫn điều khiển điều hòa Nhật khác.
Nút bật điều hòa
運転 hoặc 運転 ( là bật điều hòa): Thông thường thì phím chức năng này có kích thước to hơn. Có màu sắc nổi bật hơn các phím khác, giúp cho người dùng dễ tìm và nhận biết. Khi sử dụng nút này thì điều hòa sẽ bật, chạy theo chế độ mà bạn điều chỉnh trên màn hình. Ở một vài dòng điều hòa, trong trường hợp sử dụng điều hòa Nhật bãi không có nút bật. Ta có thể bật các phím chức năng, chế độ, thì máy sẽ tự động khởi động.
Nút tắt điều hòa
停止 ( tắt điều hòa): đây là nút không thể không nhắc đến. Đôi khi nút này sẽ được thiết kế nằm ở cao, hoặc có gờ đề dễ dàng tìm thấy trong bóng tối hơn. Mặc dù vậy nhưng theo thông thường thì nút bật và tắt điều hòa sẽ nằm chung. Kí hiệu là 運転/停止 hoặc là 入/切. Khi ta bấm lần thứ Nhật sẽ là bật điều hòa, ấn lại thêm một lần nữa sẽ là tắt điều hòa.
温度 (đây là chức năng điều chỉnh nhiệt độ): 温度 trong tiếng Hán có nghĩa là nhiệt độ. Thường thiết kế có các mũi tên hướng lên và hướng xuống tương đương với tăng và giảm nhiệt độ.
Nút điều chỉnh hướng gió
風向] (fuukou) ( dùng để điều chỉnh hướng gió của điều hòa): Ở hầu hết các sản phẩm điều hòa Nhật đều cho phép người dùng điều chỉnh hướng gió. Thông qua việc di chuyển cánh gió trên điều hòa, lên xuống đề thích hợp với các vị trí xa., gần. Kí hiệu 上/下 có nghĩa là lên/xuống. Ngoài ra ở một số dòng sản phẩm còn cho phép người dùng điều chỉnh sang trái-phải. Chức năng điều này được thiết kế kí hiệu bằng 左/右(hidari/migi) có nghĩa là sang trái/sang phải.
Nút điều chỉnh tốc độ gió
風量 ( là điều chỉnh tốc độ gió của điều hòa): trong hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật bãi này sẽ hướng dẫn bạn cách điều chỉnh tốc độ gió của điều hòa. Ở một số máy khi bấm 風量 hoặc風速 điều hòa sẽ lần lượt điều chỉnh từ mức gió nhẹ Nhật đến mạnh Nhật. Bạn có thể theo dõi trên màn hình. Ở một số máy các mức độ này sẽ được thể hiện trên bảng điều khiển tương ứng với 弱い風 mức gió nhẹ, 強い風 là gió mạnh, 微風 gió thoảng, 静音 là chế độ im lặng.
Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật bãi với các chức năng khác
Ngoài các chức năng cơ bản, trong hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa này. Hangluot.org sẽ giúp bạn hiểu hơn về một vài chức năng khác thường gặp ở điều hòa Nhật.
暖房 (là chế độ sưởi):nếu tìm hiểu các hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật. Ta sẽ bắt gặp chữ Hán 暖房 với ý nghĩa là máy sưởi. Chức năng này cho phép người sử dụng sưởi ấm căn phòng, thích hợp với những ngày thời tiết trở lạnh.
冷房 ( chức năng làm mát): theo các hướng dẫn sử dụng điều hòa tiếng Nhật 冷房 có nghĩa là làm mát. Chức năng này thích hợp với những ngày mùi hè oi bức. Giúp làm mát ngôi nhà hay chính căn phòng của bạn.
除湿 hoặc ドライ (chức năng hút ẩm): Đây là một chức năng khá tiện dụng và hữu ích. Sẽ vô cùng thiếu sót nếu hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật bãi không thông tin, hướng dẫn bạn sử dụng. Chức năng này khá tương tự với chức năng làm mát. Nhưng khác ở chỗ thay vì chuyển không khí từ nóng sang mát. Thì chức năng này sẽ làm giảm độ ẩm không khí trong phòng, giúp cho bầu không khí mát mẻ hơn đáng kể. Ngoài ra chức năng này còn giúp bạn tiết kiệm được chi phí tiền điện phải trả.
Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật với các chức năng nâng cao
Ở một số dòng điều hòa của Nhật, trong các bảng hướng dẫn dùng điều khiển điều hòa Nhật. Ta còn thấy thêm một số chức năng nâng cao khác nữa ví như một số chức năng sau đây.
Chức năng tự động
[自動] (jidou) (là chức năng tự động): chức năng tự động là chức năng nâng cao đầu tiên mà hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật Bản sẽ giới thiệu đến bạn khi sử dụng điều hòa ở Nhật. Chỉ cần bạn thiết lập nhiệt độ mà mình mong muốn. Máy sẽ tự động điều chỉnh sau cho thích hợp. Nhờ vào chức năng này bạn có thể hạn chế việc quên chỉnh nóng lạnh thích hợp với căn phòng của mình.
https://www.youtube.com/watch?v=bj9h7lPapYE
Chức năng làm sạch
掃除/クリーン (souji/clean) (là chức năng làm sạch): chức kế tiếp mà hangluot.org giới thiệu đến bạn là chức năng làm sạch. Khi sử dụng chức năng này điều hòa sẽ chạy ở trạng thái tĩnh, tự động làm sạch. Tuy nhiên ở một số sản phẩm điều hòa thì chỉ cần khi ta tắt. Thì máy sẽ tự động làm sạch.
Chức năng đảo gió
スイング ( chức năng đảo gió): theo hướng dẫn dùng điều khiển điều hòa Nhật khi sử dụng chức năng này cánh quạt sẽ di chuyển liên tục. Giúp cho gió từ điều hòa tỏa ra khắp phòng thay vì hướng đến một vị trí cố định.
Chức năng hẹn giờ bật/tắt
入/切 タイマー( (Chức năng hẹn giờ bật/tắt): chức năng hẹn giờ là một chức năng tiếp theo nữa mà hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật Bản muốn thông tin đến bạn. Chức năng này cho phép người sử dụng hẹn giờ để tắt mở điều hòa. Điều hòa sẽ có thể tự tắt khi bạn ngủ, và bật khi bạn thức giấc. Vừa có thể giúp bạn bảo vệ sức khỏe, tiết kiệm điện năng. Vừa giúp bạn có tận hưởng một không khí mát mẻ, dễ chịu khi thức dậy.
Thông qua hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Nhật bãi trên đây. Hy vọng bạn có thể sử dụng điều hòa Nhật bãi cũng như sử dụng điều hòa ở Nhật một cách thành thạo hơn. Sử dụng được triệt để những hiệu quả mà sản phẩm mang lại. Liên hệ ngay 0862278963 (Zalo) để có những trải nghiệm tốt nhất!
Trần Ngọc